Tái tạo mô mềm
Geistlich Mucograft®
Hướng dẫn sử dụng
![]() |
![]() |
![]() |
Dễ sử dụng
Dùng ngay được khi lấy từ trong gói ra để đưa thẳng đến chỗ khuyết mà không cần phải xử lý trước hoặc làm ướt trước |
Cắt tỉa cho hợp với hình dạng chổ khuyết
Sau khi đo kích thước chỗ khuyết để có kích cỡ phù hợp trong lúc miếng ghép còn khô |
Dễ khâu
Cấu trúc (của miếng ghép) có lớp ngoài được nén chặt nên chịu được sức kéo căng của mối khâu một cách tối ưu |
![]() |
![]() |
![]() |
Đặt miếng ghép còn khô vào chổ khuyết
Miếng ghép 3D Matrix sẽ thấm ướt nhanh chóng nhờ ở tính ưa nước rất mạnh (ảnh do BS. Zabalegui cung cấp) |
Khả năng bám dính tốt
Miếng ghép Geistlich Mucograft® đã thấm ướt sẵn sàng áp sát vào các bờ chỗ khuyết và dính chặt vào chổ khuyết và dính chặt vào chỗ khuyết (ảnh của BS. Mc Guire) |
Số lượng tấm ghép không giới hạn và phẩm chất luôn đồng nhất
Điều này làm giảm đi rất nhiều những tình huống bất ngờ có thể xảy ra trong phẫu thuật, đồng thời cũng giúp ta dễ chọn lấy một phương pháp phẩu thuật ít xâm phạm vào những mô xung quanh (ví dụ dùng các vạt nguyên, không phải cắt, rạch) (ảnh do BS. Abundo cung cấp) |
Phủ chổ tụt nướu của răng một chân bằng miếng vạt lan về phía thân răng với màng Biotype mỏng (Thin Biotype)
Phẫu thuật do các BS. Michael K.McGuire và BS.Todd Scheyer (Houston, TX, USA)
Mục đích: Bao phủ chân răng, có kết hợp việc dùng Geistlich Mucograft với mảnh vạt lan về phía chân răng (coronally advanced flap=CAF) mà không làm tổn hại mô mềm tại vị trí lấy mảnh ghép
Đóng gói
Geistlich Mucograft®
Gồm có | Mã số | Hình ảnh |
Kích thước 15 x 20mm | 30772.1 | ![]() |
kích thước 20 x 30mm | 30773.1 | ![]() |
Geistlich Mucograft® Seal
Gồm có | Mã số | Hình ảnh |
Mucograft Seal | 30781.1 | ![]() |